Tài liệu tham khảo [ chỉnh sửa nguồn ] Führerbunker

Ghi chú thông tin

  1. ^ Beevor 2002, tr. 286 tiểu bang bổ nhiệm là 23 tháng 4; Hamilton 2008, trang. 160 tiểu bang "chính thức" là sáng ngày 24 tháng 4; Dollinger 1997, tr. 228, đưa ra ngày 26 tháng 4 cho cuộc hẹn.
  2. ^ Thứ tự Luftwaffe khác nhau ở các nguồn khác nhau. Beevor 2002, tr. 342 tuyên bố đó là để tấn công Potsdamerplatz, nhưng Ziemke tuyên bố đó là để hỗ trợ cuộc tấn công của Quân đội thứ mười hai của Wenck. Cả hai đều đồng ý rằng von Greim cũng được lệnh phải đảm bảo rằng Himmler đã bị trừng phạt.
  3. ^ " Nhân viên MI5 2005: Ý chí và hôn nhân của Hitler" trên trang web của MI5, sử dụng các nguồn có sẵn cho Hugh Trevor-Roper (một đặc vụ MI5 trong Thế chiến II và nhà sử học / tác giả của The Last Days of Hitler), ghi lại cuộc hôn nhân nơi sau khi Hitler đã ra lệnh di chúc và di chúc cuối cùng của mình.
  4. ^ Dollinger 1997, tr. 239, nói Jodl trả lời, nhưng Ziemke 1969, tr. 120, và Beevor 2002, tr. 537, nói rằng đó là Keitel.
  5. ^ Dollinger 1997, tr. 239, tiểu bang 03:00, và Beevor 2002, tr. 367, 04:00, cho cuộc họp của Krebs với Chuikov.
  6. ^ Ziemke 1969, tr. 126 nói rằng Weidling không đưa ra yêu cầu đột phá.

Trích dẫn

  1. ^ Arnold 2012.
  2. ^ Lehrer 2006, trang 117, 119, 123.
  3. ^ Kellerhoff 2004, tr. 56.
  4. ^ Mollo 1988, tr. 28.
  5. ^ Lehrer 2006, tr. 117.
  6. ^ Lehrer 2006, tr. 123.
  7. ^ McNab 2014, trang 21, 28.
  8. ^ Lehrer 2006, trang 117, 119, 121 Từ123.
  9. ^ Kershaw 2008, tr. 97.
  10. ^ Chuyển đến:một b McNab 2014, p. 28.
  11. ^ Chuyển đến:một b McNab 2011, p. 109.
  12. ^ Nhảy lên:a b c McNab 2014, p. 29.
  13. ^ Kershaw 2008, trang 97, 901 Lỗi902.
  14. ^ Kershaw 2008, tr. 901.
  15. ^ Lehrer 2006, trang 124 Từ125.
  16. ^ Taylor 2007, tr. 184.
  17. ^ Beevor 2002, tr. 278.
  18. ^ Chuyển đến:một b Kershaw 2008, p. 902.
  19. ^ Chuyển đến:một b Bullock 1999, p. 785.
  20. ^ Speer 1971, tr. 597.
  21. ^ Kershaw 2008, tr. 903.
  22. ^ Beevor 2002, trang 217 Máy233.
  23. ^ Beevor 2002, tr. 251.
  24. ^ Beevor 2002, tr. 255.
  25. ^ Beevor 2002, trang 267 Công268.
  26. ^ Ziemke 1969, trang 87 Hàng88.
  27. ^ Beevor 2002, trang 255, 256.
  28. ^ Beevor 2002, tr. 275.
  29. ^ Kershaw 2008, tr. 934.
  30. ^ Ziemke 1969, tr. 111.
  31. ^ Nhảy lên:a b c Dollinger 1997, tr. 228.
  32. ^ Kershaw 2008, trang 923 Từ925, 943.
  33. ^ Kershaw 2008, trang 943 trừ946.
  34. ^ Kershaw 2008, tr. 946.
  35. ^ Chuyển đến:một b Ziemke 1969, p. 119.
  36. ^ Beevor 2002, tr. 342.
  37. ^ Ziemke 1969, tr. 118.
  38. ^ Nhảy lên:a b c d Dollinger 1997, tr. 239.
  39. ^ Nhảy lên:a b Beevor 2002, p. 343.
  40. ^ Kershaw 2008, tr. 950.
  41. ^ Ziemke 1969, tr. 120.
  42. ^ Beevor 2002, tr. 357, đoạn cuối.
  43. ^ Beevor 2002, tr. 358.
  44. ^ Joachimsthaler 1999, trang 160.
  45. ^ Linge 2009, tr. 199.
  46. ^ Kershaw 2008, trang 956 bóng957.
  47. ^ Williams 2005, trang 324, 325.
  48. ^ Shirer 1960, trang 1135 Từ1137.
  49. ^ Chuyển đến:một b Joachimsthaler 1999, p. 52.
  50. ^ Nhảy lên:a b Beevor 2002, p. 381.
  51. ^ Beevor 2002, trang 383, 389.
  52. ^ Beevor 2002, tr. 387.
  53. ^ Dệt 2012, tr. 407.
  54. ^ Beevor 2002, trang 387, 388.
  55. ^ Joachimsthaler 1999, tr. 287.
  56. ^ Beevor 2002, tr. 398.
  57. ^ Mollo 1988, trang 48, 49.
  58. ^ Mollo 1988, trang 49, 50.
  59. ^ Mollo 1988, trang 46, 48, 50 bóng53.
  60. ^ McNab 2014, tr. 21.
  61. ^ Kellerhoff 2004, trang 27, 28.
  62. ^ Kellerhoff 2004, tr. 27.
  63. ^ Der Spiegel 2006.

Thư mục

đọc thêm